YOLIPRAZ( Telmisartan Tablets 40mg)

Giao nhanh

Tp.Hồ Chí Minh

Khuyến mãi

Giảm giá sock
0

Giỏ hàng

Số lượng (0)

YOLIPRAZ( Telmisartan Tablets 40mg)

Sản phẩm là thuốc kê đơn sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

ĐIỀU TRỊ:

  • Hạ huyết áp hiệu quả suốt 24 giờ
  • Phòng ngừa bệnh lý và nguy cơ tử vong do tim mạch 
  • Dung nạp tốt
  • Telmisartan là thuốc có cá chỉ định về bệnh tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao
  • YOLIPRAZ 40
  • Liên hệ
  • - +
  • 767

YOLIPRAZ-40 (Telmisartan Tablets 40mg)- ĐIỀU TRỊ HẠ HUYẾT ÁP HIỆU QUẢ SUỐT 24 GIỜ, PHÒNG NGỪA BỆNH LÝ VÀ NGUY CƠ TỬ VONG DO TIM MẠCH ,DUNG NẠP TỐT, TELMISARTAN LÀ THUỐC CÓ CÁ CHỈ ĐỊNH VỀ BỆNH TIM MẠCH Ở NHỮNG BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ TIM MẠCH CAO

                   

 1. THÀNH PHẦN:

Mỗi viên chứa Telmisartan 40mg

2. CHỈ ĐINH:

Điều trị cao huyết áp vô căn. Phòng ngừa bệnh lý và tử vong tim mạch ở những bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao mắc bệnh lý tim mạch.

 3.LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

Người lớn:

Điều trị cao huyết áp vô căn: Liều dùng khuyến cáo là 40 mg một lần/ngày. Có thể có hiệu quả với liều 20 mg/ngày ở một số bệnh nhân. Có thể tăng liều telmisartan đến liều tối đa 80mg một lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu. Có thể dùng telmisartan phối với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazide như hydrochlorothiazide và  sự phối hợp này cho thuốc hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng thời với Telmisartan. Khi cần tăng liều phải lưu ý tác dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4-8 tuần bắt đầu điều trị. Với bệnh nhân tăng huyết áp nặng điều trị telmisartan với liều tới 160mg dùng đơn lẻ và dùng phối hợp với hydrochlorothiazide 12.5-25 mg/ngày đều dung nạp tốt và hiệu quả.

Phòng ngừa bệnh lý và tử vong tim mạch: Liều khuyến cáo là 80mg một lần /ngày. Chưa biết được liều các liều thấp hơn 80 mg Telmisartan có hiệu quả trong việc ngăn ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch. Khuyến các nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với Telmisartan để ngăn ngừa bệnh lý và tử vong do tim mạch, nếu có thể điều chỉnh liều để đạt huyết áp thấp hơn. Có thể uống Telmisartan cùng hoặc không cùng thức ăn.

Suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận kể cả bệnh nhân đang lọc máu. Telmisartan không bị loại bỏ qua lọc máu.

Suy gan: Không nên dùng quá 40mg một lần /ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh.

Trẻ em và Thiếu niên: chưa thiết lập được tính an toàn và hiệu quả của Telmisartan đối với việc sử dụng ở trẻ dưới 18 tuổi.

4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc, 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ, cho con bú, bệnh lý tắc nghẽn đường mật, suy gan nặng

5. CÁCH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT: Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận. tăng nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch đến thận duy nhất còn chức năng điều trị với các thuốc tác dụng trên hệ rennin-angiotensin-aldosterone.

  • Suy thận và ghép thận: cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinne huyết thanh khi dùng Telmisartan ở bệnh nhân bị suy chức năng thận. Không có kinh nghiệm sử dụng Telmisartan ở bệnh nhân mới ghép thận.
  • Mất thể tích mạch nội: Hạ huyết áp triệu chứng đặc biệt sau liều dùng đầu tiên có thể xuất hiện ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và/ hoặc giảm natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy và nôn. Những tình trạng như vậy đặc biệt trong giảm thể tích natri, cần được điều chỉnh trước khi sử dụng Telmisartan.
  • Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai là có nguy cơ phì đại tắc nghẽn.
  • Tăng kaki máu: Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống rennin -angiotensin- aldosterone có thể tăng kali máu, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim. Cần theo dõi lượng kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ . Dựa trên kinh nghiệm sử dụng thuốc ảnh hưởng trên hệ rennin -angiotensin- aldosterone, việc dùng phối hợp các thuốc lợi tiểu giữa kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc những thuốc khác mà có thể làm tăng độ kali ( heparin........), có thể làm tăng huyết thanh do đó cần chú ý khi dùng chung các thuốc này với Yolipraz-40.
  • Suy gan: Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị bệnh lý tắc mật hay suy gan. Cần sử dụng Yolipraz-40 thận trọng ở những bệnh nhân này.

6. TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Yolipraz-40 có thể làm tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác. Không có tương tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác. Không có tương tác đáng kể trên lâm sàng khi sử dụng đồng thời Telmisartan với digoxin, warfarin, Hydrochlorothiazide, flibenclaminde, ibuprofen, paracetamol, simvastatin và amlodipine. Người ta nhận thấy nồng độ đáy digoxin trong huyết tương tăng 20% ( trong một trường hợp duy nhất tăng 39%)
  • Sự gia tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính có thể hồi phục đã được ghi nhận khi dùng chung lithium với các chất ức chế men chuyển angiotensin. Do đó, nên theo dõi nồng độ lithium trong huyết thanh khi dùng chung hai thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng viêm không Steroid có khả năng gây suy thận cấp trên những bệnh nhân bị mất nước. 
  • Các thuốc tác dụng trên hệ rennin -angiotensin- aldosterone như Telmisartan có tác dụng hiệp đồng.

7. KHẢ NĂNG SINH SẢN, PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Nên thận trọng, tốt nhất là không sử dụng Telmisartan trong 3 tháng đầu thai kỳ. Ngưng Telmisartan càng sớm càng tốt nếu biết có thai. Không dùng Telmisartan ở phụ nữ cho con bú vì chưa rõ Telmisartan có tiết qua sữa mẹ không

8. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Tần xuất tác dụng phụ được báo cáo với Telmisartan (41.4%) cũng tương đương với giả dược (43.9%) trong thử nghiệm có đối chứng với giả dược. Không có mối quan hệ giữa tác dụng không mong muốn và không có mối tương quan với giới, tuổi, hoặc chủng tộc của bệnh nhân.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng kể cả gây tử vong, nhiễm trùng đường tiết niệu,( bao gồm viêm bàng quang). Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, tăng bạch cầu ải toan, giảm tiểu cầu.
  •  Rối loạn miễn dịch: phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết, hạ đường huyết( ở bệnh nhân đái tháo đường).

9. BẢO QUẢN: Bảo quản thuốc trong bao bì để tránh ẩm. bảo quản dưới 300C.

10. QUY CÁCH: Hộp 3 Vỉ X 10 Viên nén 40 mg

11. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất: Stallion Laboratories Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ

 

►Chính sách tri ân dành tặng BS Phòng mạch, Phòng khám: Vui lòng liên hệ: 0907 565 727

 

 

 

 

Sản phẩm cùng loại
0
Hotline: 0868376860
Chỉ đường icon zalo Zalo SMS: 0868376860