WINFLA (Flavoxate hydroclorid 200mg)

Giao nhanh

Tp.Hồ Chí Minh

Khuyến mãi

Giảm giá sock
0

Giỏ hàng

Số lượng (0)
WINFLA (Flavoxate hydroclorid 200mg)

WINFLA (Flavoxate hydroclorid 200mg)

Sản phẩm là thuốc kê đơn sử dụng theo chỉ định của bác sĩ

ĐIỀU TRỊ:

- Dùng để giảm nhẹ các triệu chứng nhưng không điều trị khỏi hẳn tiểu tiện khó, tiểu tiện đêm, đau trên các khớp mu và đái dầm ở người có bệnh viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo - bàng quang, viêm niệu đạo - tam giác bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.

- Là thuốc giãn cơ trơn được dùng để làm giảm nhẹ triệu chứng đau, đi tiểu luôn và đái dầm kết hợp với các rối loạn viêm đường tiết niệu.

- Làm giảm nhẹ các co thắt bàng quang - niệu đạo do sử dụng dụng cụ hoặc phẫu thuật.

  • WINFLA
  • Liên hệ
  • - +
  • 2114

WINFLA ( Flavoxate hydroclorid 200mg)

                         

1. THÀNH PHẦN: 

  • Flavoxate hydroclorid 200mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên 

(Lactose, Microcrystalline cellulose M101, Tinh bột lúa mì, Croscarmellose sodium, PVP K30, Bột Talc, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, màu Quinolein, màu Tartrazine lake)

2. DẠNG BÀO CHẾ:

Viên nén bao phim.

3. CHỈ ĐỊNH, LIỀU LƯỢNG, CÁCH DÙNG, CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chỉ Định:

  • Flavoxate hydroclorid được dùng để giảm nhẹ các triệu chứng nhưng không điều trị khỏi hẳn tiểu tiện khó, tiểu tiện đêm, đau trên khớp mu và đái dầm ở người bệnh viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo - bàng quang, viêm niệu đạo - tam giác bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
  • Là thuốc giãn cơ trơn được dùng để làm giảm nhẹ triệu chứng đau, đi tiểu luôn và đái dầm kết hợp với các rối loạn viêm đường tiết niệu.
  • Làm giảm nhẹ các co thắt bàng quang - niệu đạo do sử dụng dụng cụ hoặc phẫu thuật.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 100-200 mg/ lần, ngày 3-4 lần. Giảm liều khi các triệu chứng được cải thiện 

Cách dùng:

  • Flavoxate hydroclorid được dùng uống với nước, tuy vậy nếu có kích ứng dạ dày, uống thuốc cùng với thức ăn và sữa. Nếu có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hãy áp dụng liệu pháp kháng khuẩn thích hợp.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tắc môn vị hoặc tá tràng.
  • Chảy máu đường tiêu hóa.
  • Tắc ruột.
  • Bệnh tắc đường niệu dưới.
  • Mất giãn.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi

4. CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:

  • Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
  • Thuốc có thể gây cảm giác buồn ngủ, chóng mặt và các rối loạn về mắt, nên phải sử dụng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Dùng thận trọng ở người bệnh nghi ngờ là có tăng nhãn áp, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh. Thận trọng trong khi tập thể dục, thời tiết nóng có thể bị sốc nhiệt. Nếu tình trạng khô miệng trên 2 tuần, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Phải thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì thuốc có hoạt tính kháng cholinergic ( gây lú lẫn, táo bón, nhìn mờ, nhịp tim nhanh). Sự an toàn và hiệu quả của flavoxate hydroclorid không được xác định ở trẻ em dưới 12 tuổi nên không dùng cho trẻ em ở nhóm tuổi này.
  • Thời kỳ mang thai: Không có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai nên thuốc chỉ được dùng trong lúc mang thai khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: phải thận trọng dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú và không biết flavoxat hydroclorid có bài tiết vào sữa người hay không.
  • Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bệnh nhân có biểu hiện buồn ngủ, mờ tầm nhìn hoặc chóng mặt khi sử dụng thuốc

5. TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:

  • Flavoxate hydroclorid: làm tăng nồng độ/ tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các cannabinoid, kali clorid.
  • Pramlintid: làm tăng nồng độ/ tác dụng của Flavoxate hydroclorid
  • Flavoxate hydroclorid: dùng kết hợp các thuốc ức chế acetylcholinesterase, secretin sẽ làm giảm nồng độ/ tác dụng của nhau.
  • Ethanol: dùng kết hợp với flavoxate hydroclorid làm tăng sự ức chế hệ thần kinh trung ương

6. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:

  • Triệu chứng:

Gây tác dụng kháng cholinergic với các dấu hiệu như cử động vụng về hoặc lảo đảo, chóng mặt nặng, cảm thấy rất buồn ngủ, sốt, đỏ bừng mặt, ảo giác, hơi thở ngắn hoặc rối loạn hô hấp, tình trạng kích động, bồn chồn hoặc  dễ bị kích thích.

  •  Xử trí:

Làm giảm hấp thu: gây nôn hoặc rửa dạ dày với dung dịch acid tanic 4% hoặc than hoạt.

 Điều trị đặc hiệu: dùng liều nhỏ barbiturat tác dụng ngắn ( 100 mg thiopental natri) hoặc benzodiazepin, hoặc thụt (bơm) vào trực tràng 100-200 ml dung dịch cloral hydrat 2%, để kiềm chế sự kích thích . Nếu cần thiết thì thực hiện hô hấp nhân tạo với oxy khi có sự ức chế hô hấp.

Điều trị hỗ trợ: khi biết rõ hoặc nghi ngờ là người bệnh cố ý dùng thuốc quá liều thì phải chuyển người bệnh đến hội chuẩn về bệnh lý tâm thần.

7. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:

Nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng và ẩm.

8. ĐÓNG GÓI: Vỉ 10 viên - Hộp 03 vỉ

9. HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ

►Chính sách tri ân dành tặng BS Phòng mạch, Phòng khám: Vui lòng liên hệ: 0907 565 727

 

 

Sản phẩm cùng loại
0
Hotline: 0868376860
Chỉ đường icon zalo Zalo SMS: 0868376860