WINNOL 750 (Methocarbamol 750mg)

Giao nhanh

Tp.Hồ Chí Minh

Khuyến mãi

Giảm giá sock
0

Giỏ hàng

Số lượng (0)

WINNOL 750 (Methocarbamol 750mg)

Sản phẩm là thuốc kê đơn sử dụng theo chỉ định của bác sĩ

ĐIỀU TRỊ:

  • Điều trị ngắn hạn các chứng rối loạn cơ xương liên quan đến co thắt cơ.
  • Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm.
  • Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
  • Viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.

 

  • WINNOL
  • Liên hệ
  • - +
  • 1929

WINNOL 750 (Methocarbamol 750mg)

1. THÀNH PHẦN:

Methocarbamol 750 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

(Tinh bột bắp, PVP K30, DST, Bột Talc, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd)

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2. DƯỢC LỰC HỌC:

Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ.

Mã ATC: M03 BA03

Methocarbamol được sử dụng điều trị ngắn hạn các rối loạn cơ xương cấp tính có liên quan đến đau cơ do co thắt. Cơ chế tác dụng của Methocarbamol trên người không được biết rõ, nhưng có thể là do ức chế hệ thần kinh trung ương, nó không tác động trực tiếp trên sự co bóp của cơ vân, đầu cuối sợi vận động hoặc sợi thần kinh.

3. CHỈ ĐỊNH:

Điều trị ngắn hạn các chứng rối loạn cơ xương liên quan đến co thắt cơ.

 - Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm.

 - Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.

 - Viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.

4. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

 - Người lớn: Liều khởi đầu thường dùng: 2 viên x 4 lần/ ngày. Nếu điều trị đáp ứng, có thể giảm xuống và duy trì ở liều: 1 viên x 3 lần/ngày.

 - Trẻ em: không có khuyến cáo.

 - Người già: nửa liều tối đa hoặc liều vừa đủ đáp ứng điều trị.

 - Bệnh nhân suy gan có thời gian bán thải kéo dài, cần chú ý tăng khoảng cách liều.

5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

 - Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

 - Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.

6. CÁC TRƯỜNG HỢP THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:

 - Bệnh nhân suy gan, thận.

 - Thuốc có thể gây buồn ngủ, cần cảnh báo bệnh nhân nên tránh những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

 - Nghiên cứu trên động vật mang thai chưa được thực hiện. Khả năng gây độc trên phụ nữ mang thai chưa được biết rõ, dữ liệu an toàn trên sự phát triển của thai nhi chưa được thiết lập.

 - Đã có báo cáo về tỉ lệ rất hiếm về sự bất thường của thai nhi sau sự phơi nhiễm của tử cung với Methocarbamol.

Vì vậy không nên dùng Methocarbamol cho phụ nữ có ý định mang thai hoặc phụ nữ trong giai đoạn sớm của thai kì.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

 - Sản phẩm này có thể gây buồn ngủ khi lái xe và vận hành máy móc trừ một số trường hợp có thể chất và tinh thần không bị ảnh hưởng - đặc biệt có thể dùng kèm thuốc có thể gây buồn ngủ khác.

7. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:

 - Có ít thông tin về độc tính cấp của Methocarbamol khi dùng quá liều. Triệu chứng phổ biến là buồn ngủ nặng. Việc điều trị triệu chứng là cần thiết và phù hợp, tuy nhiên đã có trường hợp tử vong do quá liều. Qúa liều Methocarbamol thường xảy ra khi dùng kết hợp với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương bao gồm các triệu chứng như: buồn nôn, lơ mơ, nhìn mờ, co giật và hôn mê.

 - Xử trí quá liều bằng điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ bao gồm duy trì đường thở, theo dõi lượng nước tiểu và sinh hiệu, tiêm truyền tĩnh mạch nếu cần thiết.

 - Hiệu quả của thẩm phân máu trong điều trị quá liều chưa được xác định.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng và ẩm.

Quy cách đóng gói: Vỉ 15 viên - Hộp 2 vỉ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ

►Chính sách tri ân dành tặng BS Phòng mạch, Phòng khám: Vui lòng liên hệ: 0907 565 727

Sản phẩm cùng loại
0
Hotline: 0868376860
Chỉ đường icon zalo Zalo SMS: 0868376860